Tên Hoá Học Của Muối Biển

Tên Hoá Học Của Muối Biển

Muối biển sạch là muối hạt, lớp muối được kết tinh trên ruộng muối. Muối hạt là muối biển tự nhiên, có hạt muối thô to, vị mặn đậm hơn các loại muối khác, hơi dính tay. Muối hạt khá phổ biến trong đời sống hằng ngày và có giá thành tiết kiệm nhất trong các loại muối.

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học

Một trong những hợp chất mà chiếm số lượng nhiều trên trái đất này là muối. Muối có rất nhiều công dụng như dùng để nấu ăn, bảo quản thực phẩm… Vậy  muối là gì? Muối có nguồn gốc như thế nào? Trong thành phần muối thường gồm những chất gì? Và ứng dụng của muối trong đời sống như thế nào? Chúng ta cùng tham khảo về muối ở bài viết dưới đây nhé.

Muối là hợp chất của một hay nhiều kim loại với một hay nhiều gốc axit. Ví dụ muối NaCl, muối Na2S03… Trong hóa học, muối là kết quả của phản ứng giữa axit và bazơ với tỷ lệ cân bằng. Muối có vị mặn. Muối có rất nhiều ứng dụng như nấu ăn, muối dùng để sản xuất kem đánh răng, nhựa, xà phòng.. Muối có độ Ph là 7 nghĩa là muối trong tự nhiên là trung tính, nó ko nghiêng về tính axit hay bazơ.

Muối có nguồn gốc tự nhiên: Loại muối có nguồn gốc tự nhiên này là muối biển và muối mỏ, trong thành phần 2 loại muối này chủ yếu là NaCl. Ở Việt nam, chúng ta có đường bờ biển dài, nên sử dụng muối biển là chủ yếu. Còn ở một số nước khác, do có mỏ muối nằm dưới lòng đất, nên họ khai thác và sử dụng loại muối này, loại muối này còn có tên gọi là muối mỏ.

Muối có nguồn gốc nhân tạo: Muối này được tạo thành bởi mục đích sử dụng của con người, loại muối này thường dùng để ướp cá,ướp thịt…

Muối bình thường: Muối này hình thành khi trung hòa giữa axit và bazơ. Vs dụ NaCl, KNO3…

Muối cơ bản: Muối này được hình thành do thay thế một phần các gốc Hydroxyl của một gốc axit hay bazơ. Ví dụ ZnOHCl…

Muối mang tính axit: Là loại muối được hình thành bởi phản ứng giữa axit mạnh và bazơ yếu. Ví dụ CuSO4.

Muối mang tính bazơ: Là loại muối được hình thành khi axit yếu phản ứng với bazơ mạnh. Vídụ NaHCO3.

Muối được tạo thành từ hai nguyên tố chính là Natri và Clo.

Muối là chất rắn, dạng kết tinh.

Muối ko có mùi, màu trắng và có vị mặn.

Phần lớn các loại muối đều tan trong nước.

Muối làm đổi màu chất chỉ thị. Màu của chất chỉ thị tùy thuộc vào tính bazơ hay tính axit mạnh. Chất chỉ thị ko đổi màu nếu muối đó trung tính.

Muối tác  dụng với kim loại tạo ra muối mới và kim loại mới ( kim loại mạnh đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi muối).

Muối tác dụng với axit. Muối tác dụng với axit để tạo thành một loại muối mới và một loại  axit mới.

Hai loại muối tác dụng với muối tạo thành 2 muối mới.

Muối  tác dụng với dung dịch bazơ. Muối tác dụng dung dịch bazơ tạo thành muối mới và bazơ mới.

Dưới tác dụng của nhiệt độ, muối bị phân hủy thành các chất khác nhau.

Xác định công thức hóa học và gọi tên axit, bazơ và muối và cách giải bài tập

A. Lý thuyết và phương pháp giải

- Khái niệm: Phân tử axit gồm một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.

- Công thức hóa học: một hay nhiều nguyên tử H + gốc axit.

+ axit không có oxi: HCl, H2S,…

+ axit có oxi: H2SO4, H3PO4, HNO3, H2SO3…

Tên axit: axit + tên phi kim + hiđric.

Tên axit: axit + tên của phi kim + ic.

Tên axit: axit + tên phi kim + ơ.

- Khái niệm: Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (-OH)

- Công thức hóa học: Có một nguyên tử kim loại và một hay nhiều nhóm -OH.

+ n: là số nhóm hiđroxit (n có giá trị bằng hóa trị của kim loại)

- Tên gọi: Tên kim loại + hoá trị (nếu kim loại có nhiều hoá trị) + hiđroxit.

- Phân loại: Dựa vào độ tan trong nước, bazơ được chia làm 2 loại:

+ Bazơ tan trong nước: NaOH, KOH, LiOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2...

+ Bazơ không tan trong nước: Cu(OH)2, Mg(OH)2,...

- Khái niệm: Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.

+ Gồm 2 thành phần: kim loại và gốc axit.

Trong đó: M là nguyên tử kim loại và A : là gốc axit.

- Tên gọi = Tên KL + hoá trị (nếu KL có nhiều hoá trị) + tên gốc axit

VD: Na2SO4: sodium sulfate và Na2SO3: sodium sulfite

+ Muối trung hòa: Muối mà trong gốc axit không có nguyên tử hiđro có thể thay thế nguyên tử kim loại.

+ Muối axit: Muối mà trong gốc axit còn nguyên tử hiđro chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại.

4. Xác định công thức hóa học khi biết thành phần các nguyên tố.

Gọi công thức tổng quát của hợp chất là AxBy

Bước 1: Tìm khối lượng mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.

mA=%mA.MAx⁢By100;mB=%mB.MAx⁢By100

Bước 2: Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất.

Bước 3: Lập công thức hóa học của hợp chất.

Ví dụ 1: Đọc tên các công thức hóa học sau: HBr, H2CO3, H2S, H3PO4.

Ví dụ 2: Viết công thức hóa học của các muối có tên gọi sau: iron (II) chloride,

magie sunfat, zinc nitrate, natri hydrocarbon.

Ví dụ 3: Đọc tên các bazơ sau: Mg(OH)2; Fe(OH)2; Al(OH)3.

Tên muối = tên kim loại + gốc axit.

NaCl có tên là sodium chloride.

Câu 2: Thành phần phân tử của bazơ gồm:

A. một nguyên tử kim loại và một hay nhiều nhóm -OH.

B. một nguyên tử kim loại và nhiều nhóm -OH.

C. một hay nhiều nguyên tử kim loại và một hay nhiều nhóm -OH.

D. một hay nhiều nguyên tử kim loại và nhiều nhóm -OH.

Thành phần phân tử của bazơ gồm một nguyên tử kim loại và một hay nhiều nhóm -OH

Câu 3: Công thức hóa học của muối silver chloride là:

Tên muối = Tên KL (kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + tên gốc axit

⇒ Công thức hóa học của silver chloride là AgCl

Câu 4: Dãy chất nào sau đây chỉ bao gồm muối:

Dãy chất chỉ toàn bao gồm muối là: MgCl2; Na2SO4; K2CO3

Loại D vì H2O không phải muối, KOH là bazơ

Câu 5: Trong các chất sau: NaCl, AgCl, Ca(OH)2, CuSO4, Ba(OH)2, Ca(HCO3)2 Số chất thuộc hợp chất bazơ là

Các chất thuộc hợp chất bazơ là: Ca(OH)2, Ba(OH)2

Câu 6: BaO có bazơ tương ứng là

BaO có bazơ tương ứng là Ba(OH)2.

Câu 7: Nitric acid là tên gọi của axit nào sau đây?

Nitric acid là tên gọi của axit nhiều oxi và có nguyên tố phi kim N → là axit HNO3

Câu 8: Axit tương ứng với acidic oxide CO2 là

Axit tương ứng với acidic oxide CO2 là H2CO3

Câu 9: Dãy chất chỉ bao gồm axit là:

Câu 10: Hợp chất A có khối lượng mol 58,5 g/mol, thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố là: 60,68% Cl, còn lại là Na. Công thức hóa học của hợp chất là:

Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:

mC⁢l=60,68.58,5100=35,5⁢g; mNa = 58,5 – 35,5 = 23 g.

Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:

nC⁢l=35,535,5=1⁢m⁢o⁢l; nN⁢a=2323=1⁢m⁢o⁢l

Vậy công thức hoá học của hợp chất là NaCl (sodium chloride)

Câu 1: Acid tương ứng với acidic oxide CO2 là

Câu 2: CuO có base tương ứng là

Câu 3: Hydrochloric acid có công thức hóa học là

Câu 4: Xác định công thức hóa học của một acid, biết phân tử acid đó chỉ chứa 1 nguyên tử S và thành phần khối lượng các nguyên tố trong acid như sau: %H = 2,04%; %S = 32,65%, %O = 65,31%.

Câu 5: Hợp chất NaOH có tên gọi là

Xem thêm phương pháp giải các dạng bài tập Hóa học lớp 8 hay, chi tiết khác: