Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng.
Thỏa thuận tài sản riêng vợ chồng bị vô hiệu trong trường hợp nào?
Căn cứ vào Điều 50 Luật Hôn nhân và gia đình 2014, thỏa thuận về chế độ tài sản riêng vợ chồng sẽ mất hiệu lực trong 03 trường hợp dưới đây:
Khi nào tài sản riêng thành tài sản chung?
Tài sản riêng của vợ chồng thành tài sản chung khi cả hai có văn bản xác thực về việc chuyển tài sản riêng thành của chung. Điều 46 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 hướng dẫn cụ thể về việc nhập tài sản riêng vào tài sản chung như sau:
Phân biệt tài sản chung và tài sản riêng của vợ chồng như thế nào?
Tài sản riêng của vợ, chồng là những tài sản thuộc sở hữu của vợ hoặc chồng trước khi kết hôn, tài sản được thừa kế riêng hoặc được tặng cho riêng sau khi kết hôn.
Tài sản chung của vợ, chồng bao gồm:
Tài sản riêng của vợ, chồng bao gồm:
Xe hơi mà hai người kết hôn mua khi họ còn sống chung. Khi họ ly hôn, xe hơi này có thể được coi là tài sản chung và phải được chia đều giữa họ.
Anh Nam mua một căn hộ chung cư tại Quận Bình Thạnh và đã làm thủ tục quyền sở hữu nhà đất tại cơ quan thẩm quyền trước ngày nhận giấy chứng nhận kết hôn ngày 10/07/2023. Như vậy, căn hộ chung cư được mua trước khi kết hôn, theo đó nó được ghi nhận là tài sản riêng của anh Nam.
Xem thêm bài viết: Mẫu hợp đồng thỏa thuận hôn nhân chi tiết mới nhất hiện nay
Quyền có tài sản riêng của vợ, chồng
Pháp luật hiện nay khẳng định vợ, chồng có quyền sở hữu tài sản riêng và có thể xác định được nguồn gốc của tài sản hình thành từ tài sản riêng. Quyền sở hữu đối với tài sản riêng của vợ, chồng sẽ không phụ thuộc vào tình trạng hôn nhân của người đó.
Chính vì vậy dù phát sinh trường hợp cần phân chia tài sản của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân thì tài sản riêng vẫn thuộc về người sở hữu nếu người đó chứng minh được đó là tài sản riêng của mình.
Chia tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân được pháp luật theo nguyên tắc nào?
Quy định của pháp luật về việc chia tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân bao gồm 2 quyền: Quyền có tài sản riêng của vợ, chồng và quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản riêng của vợ, chồng.
Cơ sở xác định tài sản riêng của vợ chồng
Điều 43 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định về tài sản riêng của vợ và chồng bao gồm: tài sản mà mỗi người sở hữu trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế hoặc tặng riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ và chồng theo quy định tại các Điều 38, 39 và 40 của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014; tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ và chồng cùng với các tài sản khác thuộc sở hữu riêng của vợ chồng theo quy định của pháp luật.
Tài sản hình thành từ tài sản riêng của vợ và chồng cũng được xem xét là tài sản riêng của họ. Hoa lợi và lợi tức phát sinh từ tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân được quy định tại khoản 1 Điều 33 và khoản 1 Điều 40 của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014.
Bên cạnh đó, Điều 11 của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP còn quy định rõ về tài sản riêng khác của vợ và chồng theo quy định của pháp luật như sau:
Do đó, những tài sản mà vợ chồng nhận được thông qua việc cho, tặng hoặc thừa kế riêng trong thời kỳ hôn nhân với bằng chứng hợp pháp như hợp đồng tặng cho, giấy chứng nhận về phân chia di sản thừa kế, giấy chứng nhận đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu đối với tài sản và trong trường hợp không có thỏa thuận trước đó để coi là tài sản chung, thì sẽ được xem xét là tài sản riêng trong trường hợp có tranh chấp, khi ly hôn hoặc khi cần xác định tài sản riêng.
Quý khách hàng có thể tham khảo mẫu văn bản thỏa thuận tài sản riêng dưới đây: Tải tại đây
Vợ trong tiếng Anh là gì? Cách viết cặp vợ chồng trong tiếng Anh?
Trong tiếng Anh, chúng ta thường gặp từ vợ, chồng trong các mối quan hệ gia đình và bạn bè. Tuy nhiên, từ vợ chồng lại ít được sử dụng hơn. Vậy 'vợ' trong tiếng Anh là gì? 'Chồng' trong tiếng Anh là gì? Và cách viết cặp vợ chồng như thế nào?
Trong tiếng Anh, các danh từ 'vợ' và 'chồng' tương ứng là:- Vợ: Wife: /waɪf/- Chồng: Husband: /ˈhʌzbənd/Khi đi kèm với từ 'vợ' và 'chồng', trong tiếng Anh cặp vợ chồng có thể được gọi là 'married couples' /ˈmær.id/ /ˈkʌp.əl/
Quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản riêng của vợ, chồng
Căn cứ vào Điều 44, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân được quy định như sau:
Theo đó, vợ, chồng có toàn quyền sở hữu đối với tài sản riêng của mình và có thể tự quyết định nhập hay không nhập tài sản riêng vào tài sản chung của hai vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân. Bên cạnh đó, pháp luật còn quy định với trường hợp vợ hoặc chồng phát sinh nghĩa vụ riêng về tài sản như sửa chữa, duy trì hoặc với bên thứ 3 liên quan đến tài sản riêng này thì sẽ được thanh toán từ tài sản riêng của người đó.
Xem chi tiết về: Cách chia tài sản ly hôn theo quy định mới nhất hiện nay
Ý nghĩa của cụm từ 'vợ chồng' trong tiếng Anh
- Người Vợ Quen Thuộc: Người phụ nữ là người tôi biết
- Cô ấy là vợ của tôi: She is my wife.
- Vợ tôi đẹp đến mức tôi thấy ngưỡng mộ: Trong mắt tôi, vợ tôi là người đẹp nhất.
- Người Chồng Hoàn Hảo: Người đàn ông tuyệt vời
- Săn Chồng: Chiến dịch tìm kiếm đối tác đời
- Sở Thích Của Vợ Tôi Là Đi Mua Sắm: Điều mà vợ tôi thích nhất là đi mua sắm
- Hầu Hết Các Cặp Vợ Chồng Đều Đi Hưởng Tuần Trăng Mật Sau Khi Cưới: Gần như tất cả các cặp đôi mới cưới đều đi du lịch tuần trăng mật sau đám cưới.
Những Từ Vựng Liên Quan Đến Tình Yêu Và Hôn Nhân:
- Người Đồng Đội: Người bạn đời (nghĩa là vợ hoặc chồng).
- Chú Rể: Chàng trai trong đám cưới.
- Hôn Nhân: /ˈhɔn.nɣân/: Đám cưới
- Mẹ Chồng: /'mɛ chɤŋk/: Người mẹ của vợ hoặc chồng
- Bố Chồng: /bɤʊk tʃɤŋk/: Người bố của vợ hoặc chồng
- Vợ Chồng: /vɤ chɤŋk/: Hai người trong một mối quan hệ kết hôn
- Bạn Đính Hôn: /bɤn ɗiɲ hɔn/: Người được đính hôn
- Dâu: /ɗɤu/: Người phụ nữ sắp lấy chồng
- Phản Bội: /fɐŋ bɤɜi/: Hành động ngoại tình
- Đầm Cưới: /ɗɐm kɤɜi/: Trang phục phụ nữ mặc trong ngày cưới
- Tuần Điều Hòa: /tɨən ɗiəu hoə/: Kỳ nghỉ sau khi kết hôn
- Phụ Nữ Mất Chồng: /fɨ nɯ mət tɕəŋ/: Người phụ nữ đã mất chồng
- Nam Phụ Nữ Mất Vợ: /nəm fɨ nɯ mət və/: Người đàn ông đã mất vợ
- Li Dị: /li zi/: Chia tay sau hôn nhân
- Giao Nhẫn: /ɪksˈtʃeɪndʒ rɪŋ/: Trao nhẫn cưới
- Lời Thề Hôn Nhân: /ˈmær.ɪdʒ/ /vaʊ/: Cam kết hôn nhân
- Tình Nhân: /ˈmɪs.trəs/: Người tình
- Tình Yêu: /ˈlʌv.ər/: Người yêu
- Mới Nghĩa Vụ: /ˈnjuː.li/ /wed/: Vừa mới kết hôn
- Bạn Trai: /ˈbɔɪ.frend/: Người yêu
- Bạn Gái: /ˈɡɜːl.frend/: Người yêu
- Phù Dâu: /ˌmeɪd əv ˈɑn·ər/: Phụ nữ ủng hộ cô dâu trong lễ cưới
- Đau Đớn Tình: /ˈlʌv.lɔːn/: Trạng thái khi cảm thấy buồn vì tình yêu
- Tình Yêu Không Được Đáp Ứng: /ˌʌn.rɪˈkwaɪ.tɪd/ /lʌv/: Tình yêu đối với người không đáp lại
- Cầu Hôn: /prəˈpəʊz/: Hành động yêu cầu kết hôn
- Người Yêu Dấu: /ˈswiːt.hɑːt/: Người mà bạn yêu quý
- Hẹn Hò: /deɪt/: Hoạt động đi chơi, gặp gỡ giữa hai người có mối quan hệ tình cảm
Để cuộc sống hôn nhân luôn tràn đầy hạnh phúc và tiếng cười, các cặp đôi nên dành thời gian để thể hiện tình cảm với nhau. Thậm chí những lời nói đơn giản cũng có thể làm cho đối phương cảm thấy hạnh phúc. Một lời chúc ngọt ngào và lãng mạn dành cho vợ vào đầu tuần sẽ giúp cô ấy cảm nhận được tình yêu thương và sự quan tâm, cũng như có động lực để hoàn thiện mọi việc trong cuộc sống.
Khi muốn tỏ tình với người mình thích, việc sử dụng những câu từ yêu thương có thể khiến đối phương cảm thấy hạnh phúc và sung sướng. Ví dụ như nói 'Anh yêu em, anh nhớ em' trong tiếng Anh sẽ là I love you, miss you.
Trong gia đình, ngoài các mối quan hệ vợ chồng, chúng ta còn có cô, dì, thím, mợ, chú bác, dượng... Cụ thể, từ 'Cô' trong tiếng Anh có thể được gọi là Auntie.
Happy Ending thường được sử dụng để chỉ một kết thúc hạnh phúc trong các câu chuyện, đặc biệt là trong các đám cưới và lễ ăn hỏi. Đó là một kết thúc mà mọi người đều mong đợi và hạnh phúc.